PHÒNG GDĐT TP.TDM TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc |
Số: 16/BC-CVA Hiệp Thành, ngày 04 tháng 8 năm 2016
BÁO CÁO TỔNG KẾT
GIẢNG DẠY CÁC LỚP TẠO NGUỒN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Căn cứ quyết định số 2113/QĐ-SGDĐT ngày 28/8/2015 của Giám đốc Sở GDĐT Bình Dương v/v công nhận khung phân phối chương trình nâng cao các môn: Văn, Toán, Lý, Hoá, Sinh, tiếng Anh, Tin học trong các trường THCS tạo nguồn thực hiện từ năm học 2015 - 2016.
Căn cứ vào kết quả giảng dạy, trường THCS Chu Văn An báo cáo tình hình giảng dạy các lớp tạo nguồn năm học 2015 - 2016 như sau:
Khối |
Số lớp |
Số học sinh |
Số giáo viên giảng dạy (các môn) |
Ghi chú |
6 |
3 |
90 |
19 |
GV dạy phần nâng cao : 8 |
7 |
3 |
91 |
20 |
GV dạy phần nâng cao : 8 |
8 |
3 |
90 |
19 |
GV dạy phần nâng cao : 9 |
9 |
3 |
89 |
18 |
GV dạy phần nâng cao : 9 |
Tổng cộng |
12 |
360 |
76 |
GV dạy phần nâng cao : 34 |
II. Tình hình dạy và học:
1) Đánh giá tình hình kết quả giảng dạy đối với các lớp tạo nguồn
- BGH phân công giáo viên phụ trách dạy các lớp tạo nguồn phù hợp với năng lực và trình độ.
- Nội dung giảng dạy thực hiện theo đúng chương trình biên soạn theo quyết định số 2113/QĐ-SGDĐT ngày 28/8/2015 của Giám đốc Sở GDĐT Bình Dương v/v công nhận khung phân phối chương trình nâng cao các môn: Văn, Toán, Lý, Hoá, Sinh, tiếng Anh, Tin học trong các trường THCS tạo nguồn thực hiện từ năm học 2015 - 2016.
- Học sinh tiếp thu kiến thức theo chương trình khá tốt.
- Công tác bồi sưỡng HGS: Lập các đội tuyển HSG các lớp TN và phân công BD HSG: Lương Thế Vinh, Casio, Violympic, HS Giỏi Olympic lớp 9 các bộ môn, Tin học trẻ, Sao Khuê, Hùng biện Tiếng Anh...cấp TP, cấp Tỉnh và cấp khu vực. Kết quả đạt được: Tốt.
2) Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình giảng dạy các lớp tạo nguồn :
a) Thuận lợi:
+ Được UBND TP Thủ Dầu Một tiếp tục quan tâm đầu tư về tài chính, cơ sở vật chất: Được Sở GDĐT, Phòng GDĐT quan tâm chỉ đạo về chuyên môn và đầu tư trang thiết bị dạy học hiện đại. Năm học 2015 - 2016 trường được Sở GD trang bị gói thiết bị trên 10 tỷ đồng.
+ Tiếp tục thực hiện tuyển sinh, giảng dạy theo quy chế tạm thời về tổ chức hoạt động các lớp tạo nguồn học sinh giỏi trường THCS Chu Văn An ban hành kèm theo quyết định 69/QĐ-SGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2010.
b) Khó khăn:
- Hiện nay nhà trường thiếu giáo viên có chuyên môn tốt giảng dạy hai môn Toán (01) và Hóa học (01).
- Trường đang thực hiện chương trình giảng dạy 2 khối tạo nguồn và đại trà, do đó ảnh hưởng đến sinh hoạt chung của nhà trường.
- Cơ sở vật chất: Chưa đảm bảo cho việc tổ chức cho học sinh bán trú học 2 buổi / ngày.
3) Biện pháp thực hiện:
- Đầu tư đội ngũ giáo viên dạy các lớp tạo nguồn: 100% GV dạy lớp đạt trên chuẩn (Có 6 thạc sĩ, có 9 GV dạy Anh văn các lớp TN có chuẩn B2 và được tập huấn chuyên môn tại Úc).
- Kế hoạch hoạt động các tổ chuyên môn được xây dựng chi tiết dựa trên kế hoạch hoạt động chung của nhà trường. Hiệu trưởng phân công 2 phó hiệu trưởng kiểm tra giám sát thường xuyên hoạt động chuyên môn theo bộ môn tự nhiên và xã hội. Thực hiện đổi mới hoạt động tổ bộ môn với các hình thức sinh hoạt chuyên đề, ngoại khoá bộ môn, tiết học thực tế, sinh hoạt câu lạc bộ.
- Thực hiện biên soạn điều chỉnh và giảng dạy các chuyên đề nâng cao cho các lớp tạo nguồn phù hợp đối tượng học sinh và có hiệu quả (Thực hiện thí điểm phát triển chương trình giáo dục).
- Thực hiện 100% các tiết THTN theo PPCT các môn Lý - Hoá - Sinh.
- Cơ sở vật chất của nhà trường cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu của các hoạt động chuyên môn và giáo dục.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập khá nghiêm túc, khách quan, sát với nội dung giảng dạy với các lớp TN. Xây dựng đề bài kiểm tra 1 tiết sát ma trận đề, phù hợp đối tượng học sinh ( đề KT riêng cho lớp tạo nguồn, lớp tự nhiên & xă hội). Giáo viên theo dõi việc chấm, trả bài cho học sinh để kịp thời tư vấn, hướng dẫn và khắc phục những sai sót. Phối hợp kiểm tra định kỳ các chuyên đề cho các lớp tạo nguồn nhằm đánh giá hiệu quả giảng dạy kịp thời.
- Thực hiện đơn vị điển hình dạy và học ngoại ngữ. Giảng dạy theo chương trình Solutions cho lớp 6, 7. Hợp đồng giáo viên bản ngữ dạy tiếng Anh giao tiếp và giải toán bằng tiếng Anh .
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, thi lớp 10 và thực hiện có hiệu quả.
- Thực hiện xã hội hoá, vận động kinh phí khen thưởng khích lệ giáo viên và học sinh đạt thành tích trong dạy và học ở các lớp tạo nguồn.
- Tổ chức dạy 2 buổi/ngày: 215 HS/ 4 khối nhằm nâng cao kết quả học tập cho học sinh.
- Tổ chức thao giảng, dự giờ, chia sẽ kinh nghiệm giữa các giáo viên giảng dạy các lớp tạo nguồn.
- Giáo viên giảng dạy các lớp tạo nguồn đăng ký 01 đổi mới phương pháp giảng dạy, thực nghiệm trong năm học và tổng kết báo cáo cho ban giám hiệu cuối năm học.
4) Kết quả xếp loại 2 mặt các lớp tạo nguồn năm học 2015-2016:
Khối lớp |
Tổng số HS |
Nữ |
Hạnh kiểm |
Học lực |
||||||||
Tốt |
% |
Khá |
% |
Giỏi |
% |
Khá |
% |
TB |
% |
|||
Khối 6 |
90 |
48 |
90 |
100% |
0 |
0% |
90 |
100% |
|
|
0 |
0.00% |
Khối 7 |
91 |
43 |
91 |
100% |
0 |
0% |
88 |
96.7% |
3 |
3.3% |
0 |
0.00% |
Khối 8 |
90 |
48 |
90 |
100% |
0 |
0% |
90 |
100% |
|
|
0 |
0.00% |
Khối 9 |
89 |
50 |
89 |
100% |
0 |
0% |
87 |
97.8% |
2 |
2.2% |
0 |
0.00% |
TỔNG |
360 |
189 |
360 |
100% |
0 |
0% |
355 |
98.6% |
5 |
1.4% |
0 |
0.00% |
So với năm học trước tỉ lệ học sinh học lực giỏi tăng 1,2 %, không có học sinh xếp loại học lực TB .
5) Tham gia các cuộc thi do PGD, SGD tổ chức:
+ Học sinh giỏi
KỲ THI |
Trường |
Thành phố |
Tỉnh |
Toàn quốc/ Khu vực |
||||
TS |
TN |
DT |
TS |
TN |
DT |
|||
IOE |
106 |
102 |
|
|
|
|
|
|
Violympic( TV) |
191 |
126 |
|
|
|
17 |
17 |
|
Violympic( TA) |
125 |
68 |
|
|
|
9 |
9 |
|
Lương Thế Vinh |
18 |
10 |
|
|
|
|
|
|
Sao Khuê |
4 |
3 |
|
|
|
|
|
|
Olympic |
102 |
|
59 |
45 |
14 |
|
|
|
TNTH |
6 |
3 |
1 |
1 |
|
|
|
|
Casio |
10 |
10 |
9 |
9 |
|
1 |
1 |
|
Sáng tạo trẻ |
3 |
2 |
|
|
|
|
|
|
HSG kỷ thuật(Intel Isef) |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
|
HSG kỷ thuật |
6 |
|
6 |
6 |
|
|
|
|
Olympic Toán (HOMC) |
10 |
|
|
|
|
7 |
7 |
|
Vô địch tin học |
3 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
Tin học trẻ |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
Hùng biện TA |
3 |
|
3 |
3 |
|
1 |
1 |
|
Cộng |
594 |
331 |
83 |
69 |
14 |
35 |
35 |
0 |
+ Số giải của HS các lớp tạo nguồn là 69/83 tổng số giải cấp Tỉnh ( đạt 83,2%).
+ Số giải của HS các lớp tạo nguồn là 35/35 tổng số giải cấp quốc gia (đạt 100%)
6) Kết quả tốt nghiệp THCS năm học 2015-2016 ( 3 lớp Tạo nguồn)
- Tổng số HS lớp 9 tạo nguồn : 89
- Tỉ lệ TN. THCS 100% trong đó xếp loại Giỏi 87 ( 97,8%), Khá 02 ( 22%).
- Số học sinh lớp 9 tạo nguồn đủ điều kiện xét tuyển thẳng vào trường THPT Chuyên Hùng Vương là 12/ 17 tổng số học sinh được tuyển thẳng ( 70.6%).
7) Kết quả thi tuyển lớp 10 chuyên Hùng Vương: 87 HS (HS TN: 56/87):
Lớp |
Tổng thi |
Toán |
Văn |
Lý |
Hoá |
Anh |
Sinh |
Tin |
Tổng |
9.9 |
17 |
8 |
1 |
1 |
3 |
2 |
1 |
0 |
16 |
9.10 |
22 |
1 |
1 |
3 |
4 |
8 |
2 |
0 |
19 |
9.11 |
28 |
5 |
1 |
3 |
1 |
11 |
0 |
0 |
21 |
Tổng |
67 |
14 |
3 |
7 |
8 |
21 |
3 |
0 |
56 |
(Lưu ý: Có 67/89 HS 3 lớp TN dự thi lớp 10 năm học 2016-2017)
- Kết quả tuyển thẳng vào lớp 10: 12 HS.
- Tổng HS vào trường chuyên HV: 68/89, tỉ lệ: 76.4 %.
HIỆU TRƯỞNG
ĐỖ THỊ NHƯ HOA
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Ngày ban hành: 13/08/2024. Trích yếu: Triển khai hồ sơ cấp lại bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
Ngày ban hành: 13/08/2024
Ngày ban hành: 18/07/2024. Trích yếu: Triển khai hồ sơ chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
Ngày ban hành: 18/07/2024
Ngày ban hành: 11/03/2024. Trích yếu: Triển khai khảo sát thực trạng phát triển năng lực số cho học sinh THCS
Ngày ban hành: 11/03/2024
Ngày ban hành: 31/01/2024. Trích yếu: Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong các cơ sở giáo dục năm 2024
Ngày ban hành: 31/01/2024
Ngày ban hành: 08/03/2024. Trích yếu: Triển khai một số nội dung liên quan đến việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức
Ngày ban hành: 08/03/2024
Chúng tôi trên mạng xã hội